Bình chữa cháy bột PC 2kg MFZ2
– Ứng dụng: chữa cháy do dầu, xăng, hơi gas và do phát sinh tia lửa điện.
Sản phẩm được sử dụng rộng rãi ở các nhà máy, văn phòng, trường học, khách sạn, nhà ở, trạm bơm xăng, trạm biến thế, trạm viễn thông BTS và những nơi có chứa hoá chất.
- Kích thước : Bình chữa cháy bột MFZ2 BC 2KG: 9*24 (cm)
- Xuất xứ: TQ - Mầu sắc: mầu đỏ.
- Chất liệu: vỏ thép chứa bột chống cháy.
- Đặc tính: Bột tổng hợp BC Dùng chữa cháy do xăng dầu và cháy do khí Gas.
- Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy BC có cấu trúc đơn giản, hoạt động ổn định và ứng dụng thuận tiện, với khả năng dập lửa nhanh, hiệu quả cao liên tục trong suốt quá trình phun.
- Thành phần hoá học: Bột chữa cháy BC (sodium bicarbonate powder, trên 70%)
– Bình thường có các ký hiệu ABC-2; ABC-4; ABC-8 hoặc BC-2; BC-4; BC-8.
- Các chữ cái A, B, C dùng để chữa các loại chất liệu cháy nhất đinh, cụ thể:
+ A: Chữa các đám cháy chất rắn như: gỗ, bông, vải, sợi…
+ B: Chữa các đám cháy chất lỏng như: xăng dầu, cồn, rượu…
+ C: Chữa các đám cháy chất khí như: gas (khí đốt hoá lỏng),…
– Các số 2, 4, 8 thể hiện trọng lượng bột được nạp trong bình, đơn vị tính bằng kilôgam.
– Bột chữa cháy chứa silicom hóa và được đóng kín nên bình có thể bảo quản dài và an toàn.
– Nhiệt độ bảo quản từ -10độ C đến 55độ C.
– Bột chữa cháy không độc, vô hại với người, gia súc và môi trường.
- Khác với bình chữa cháy khí CO2, Bình chữa cháy bột có nhiều loại khác nhau, để chữa các vật liệu cháy có đặc tính khác nhau, được ký hiệu lần lượt là A (chữa cháy chất rắn), B (chữa cháy chất lỏng), C (chữa cháy chất khí) và D hoặc E (chữa cháy điện).
- Ví dụ nếu trên bình ghi BC sẽ dập được đám cháy chất lỏng hoặc chất khí, bình ABC dập được ba loại cháy là chất rắn, lỏng, và khí. Riêng loại ABCE có thể chữa cháy cả thiết bị điện.
- Bột chữa cháy trong bình không độc, không dẫn điện, có hiệu quả cao, thao tác sử dụng bình đơn giản, dễ kiểm tra và rất hiệu quả khi dùng để xử lý những đám cháy nhỏ, mới phát sinh.
- Khi sử dụng bình chữa cháy giá rẻ người dùng xách bình tới gẩn địa điểm cháy, lắc xóc bình từ 3-4 lần để bột tơi, giật chốt hãm kẹp chì và phun theo hướng gió vào vào gốc lửa.
- Đặc điểm nổi bật của loại bình bột chữa cháy bột là khi dập xong đám cháy dễ bùng phát lại, do đó người dập lửa phải kiểm tra kỹ. Bình bột cũng tuyệt đối không được dùng để phun vào các thiết bị điện tử, thiết bị công nghệ cao như máy tính, vì bột có thành phần muối, sẽ làm hư hại thiết bị.
1. Xuất xứ có nguồn gốc rõ ràng ?
2. Giá thành TỐT và hợp lý ?
3. Chất lượng an toàn cho người sử dụng ?
4. Nồng độ chứa chất chữa cháy cao ?
5. Tiện lợi khi sử dụng ?
6. Bảo hành, bảo dưỡng chu đáo cho mọi khách hàng
Nhà phân phối và bán bình chữa cháy uy tín với giá tốt nhất ở đâu hiện nay ?
Trên thị trường, có rất nhiều các cửa hàng và đơn vị có bán các bình cứu hỏa (bình chữa cháy) nhưng giá thành lại rất đắt, trong khi đó chất lượng lại không đảm bảo ? Điều đó khiến các bạn phải đau đầu suy nghĩ ?
1. Giá sản phẩm hợp lý cho khách hàng mua lẻ và chiết khấu cao cho nhà mua số lượng
2. Với những công trình lớn, PCCC Gia Phú có chiết khấu % hấp dẫn.
3. Đa dạng về mẫu mã với các bình chữa cháy lớn nhỏ, kích cỡ khác nhau.
4. Chất lượng bình chữa cháy luôn đảm bảo chính hãng, chất lượng theo tiêu chuẩn SX
5. Khách hàng được đổi trả bình chữa cháy trong vòng 24h nếu như lỗi do nhà sản xuất.
Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm bình chữa cháy
- PCCC Gia Phú nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc không qua bất cứ một khâu trung gian nào.
- Có giấy tờ chứng nhận chỉ số chất lượng (CQ) và chỉ số xuất xứ (CO) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Vì sao bạn nên chọn
– Bình thường có các ký hiệu ABC-2; ABC-4; ABC-8 hoặc BC-2; BC-4; BC-8.
Các chữ cái A, B, C dùng để chữa các loại chất liệu cháy nhất đinh, cụ thể:
+ A: Chữa các đám cháy chất rắn như: gỗ, bông, vải, sợi…
+ B: Chữa các đám cháy chất lỏng như: xăng dầu, cồn, rượu…
+ C: thiết bị chữa cháy chữa các đám cháy chất khí như: gas (khí đốt hoá lỏng),…
– Các số 2, 4, 8 thể hiện trọng lượng bột được nạp trong bình, đơn vị tính bằng kilôgam.
– Bột chữa cháy chứa silicom hóa và được đóng kín nên bình có thể bảo quản dài và an toàn.
– Nhiệt độ bảo quản từ -10độ C đến 55độ C.
– Bột chữa cháy không độc, vô hại với người, gia súc và môi trường.
+ Kéo hoặc đẩy bình xe đến chỗ có cháy, kéo vòi rulo dẫn bột ra, hướng lăng phun bột vào gốc lửa. ( Nên đứng cách đám cháy tầm 2-3m)
+ Giật mạnh chốt an toàn (kẹp chì), kéo van chính trên miệng bình thẳng lên vuông góc với mặt đất.
+ Cầm chặt lăng phun chọn thuận chiều gió và bóp cò, bột sẽ được phun ra.
+ Chuyển bình tới gẩn địa điểm cháy.
+ Lắc xóc vài lần nếu là bình bột loại khí đẩy chung với bột (MFZ).
+ Giật chốt hãm kẹp chì của bình cứu hỏa
+ Chọn đầu hướng gió hướng loa phun vào gốc lửa.
+ Giữ bình ở khoảng cách 1,5 m tuỳ loại bình.
+ Bóp van để bột chữa cháy phun ra.
+ Khi khí yếu thì tiến lại gần và đa loa phun qua lại để dập tắt hoàn toàn đám cháy.
– Bình có thể dập đám cháy thiết bị điện có điện lưu tới 380V.
– Không nên bố trí dùng bình bột để dập các đám cháy thiết bị có độ chính xác cao hoặc vi mạch điện tử.
– Bình phù hợp trong các trường hợp đám cháy dầu mỏ và các chế phẩm sản phẩm dầu mỏ.
– Khi phun phải giữ bình ở tư thế thẳng đứng, ở đầu hướng gió (cháy ngoài), đứng gần cửa ra vào (cháy trong).
– Khi phun dụng cụ chữa cháy phải tắt hẳn mới ngừng phun.
– Khi dập các đám cháy chất lỏng phải phun bao phủ lên bề mặt cháy, tránh phun xục trực tiếp xuống chất lỏng đề phòng chúng bắn ra ngoài, cháy to hơn.
– Khi phun tuỳ thuộc vào từng đám cháy và lượng khí đẩy còn lại trong bình mà chọn vị trí, khoảng cách đứng phun cho phù hợp.
– Bình chữa cháy đã qua sử dụng cần để riêng tránh nhầm lẫn.
– Đặt ở nơi khô ráo, thoáng gió, tránh những nơi có ánh nắng và bức xạ nhiệt mạnh, nhiệt độ cao nhất là 50 độ C.
– Để nơi dễ thấy và dễ lấy, nếu để ngoài nhà phải có mái che.
– Khi di chuyển cần nhẹ nhàng. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao, thiết bị rung động.
– Phải thường xuyên kiểm tra bình theo quy định của nhà sản xuất hoặc ít nhất 3 tháng/lần. Nếu kim chỉ dưới vạch xanh thì phải nạp lại khí.
– Bình chữa cháy sau khi đã mở van, nhất thiết phải nạp đầy lại, trước khi nạp tháo các linh kiện bịt kín, loai bỏ, làm sạch các phần đã bị nhiễm bột.
– Nếu còn áp suất, trước khi tháo phải giảm áp suất bằng cách bóp van từ từ cho khí thoát dần ra, kim áp kế chỉ về trị số O. Khi mở nghe tiếng “xì xì”, phải lập tức ngừng và kiểm tra lại.
– Trước mỗi lần nạp khí mới và sau 5 năm sử dụng, vỏ bình phải được kiểm tra thủy lực, sau khi đạt cường độ yêu cầu mới được phép sử dụng, tối thiểu là 30 MPa.
– Kiểm tra khí đẩy thông qua áp kế hoặc cân rồi so sánh với khối lợng ban đầu.
– Kiểm tra khối lượng bột bằng cách cân so sánh.
– Kiểm tra vòi, loa phun
Bình chữa cháy bột nên kiểm tra theo định kỳ tối đa 30 ngày một lần, Kiểm tra phải đảm bảo bình chữa cháy đặt đúng vị trí quy định, dễ nhìn, dễ sử dụng, còn niêm phong, còn đủ chất theo quy định. Vỏ bình không bị hư hỏng, ăn mòn, rò rỉ, kiểm tra dây loa phun, cò bóp.
Nên tháo và kiểm tra lại tình trạng bên trong, nạp lại bình nhằm đảm bảo chất lượng bình chữa cháy luôn trong tình trạng tốt nhất để dập tắt các đám cháy hiệu quả theo thời hạn định kỳ sau:
12 tháng 1 lần đối với bình mới.
06 tháng 1 lần đối với bình đã qua nạp lại
Trước mỗi lần nạp khí mới và sau 5 năm sử dụng, vỏ bình phải được kiểm tra thủy lực, sau khi đạt cường độ yêu cầu mới được phép sử dụng, tối thiểu là 30 MPa cho mỗi bình cứu hỏa. Việc kiểm tra thường xuyên sẽ giúp cho bình chữa cháy có thể sử dụng tối ưu nhất nhằm sử dụng có hiệu quả khi có cháy nổ xảy ra, giảm bớt được những thiệt hại không đáng có.
Khi quý khách cần báo giá thiết bị PCCC hãy liên hệ ngay với hotline của Cty PCCC Gia Phú : 0931 776 114 để chúng tôi cung cấp bảng giá mới nhất. Chúng tôi rất hân hạnh được cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho quý khách
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
100.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
100.000 đ
Liên Hệ
100.000 đ
21.600 đ
100.000 đ
21.600 đ
200.000 đ
96.000 đ
96.000 đ
324.000 đ
240.000 đ
100.000 đ
108.000 đ
Liên Hệ
150.000 đ
150.000 đ
200.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
100.000 đ
Liên Hệ
1.000.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
120.000 đ
Liên Hệ
234.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
60.000 đ
Liên Hệ
123.000 đ
123.000 đ
Liên Hệ
60.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
270.000 đ
24.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
276.000 đ
30.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
114.000 đ
30.000 đ
60.000 đ
24.000 đ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
Liên Hệ
21.600 đ
Liên Hệ
150.000 đ
Liên Hệ